Page 216 - Hướng dẫn thực hiện an toàn lao động tại Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4
P. 216
- Cột Vị trí/ĐD/thiết bị: Người cấp phiếu ghi vị trí vùng làm việc an
toàn hoặc tên ĐD/đoạn ĐD, thiết bị được phép làm việc.
- Cột Phạm vi được phép làm việc: Người cấp phiếu ghi vùng an
toàn được phép làm việc theo sơ đồ đánh số thiết bị, khoảng cột, bản đồ
định tuyến…
2.5. Cảnh báo, chỉ dẫn cần thiết:
TT Cảnh báo tai nạn Chỉ dẫn biện pháp an toàn Đánh dấu
1
…
- Cột TT: Người cấp phiếu/Người cho phép ghi số thứ tự theo số
tự nhiên.
- Cột Cảnh báo tai nạn: Người cấp phiếu ghi cảnh báo tai nạn có thể
xảy ra (theo đánh giá rủi ro, khảo sát hiện trường); Người cho phép ghi bổ
sung những cảnh báo tai nạn cần thiết khác nếu thiếu.
- Cột Chỉ dẫn biện pháp an toàn: Người cấp phiếu ghi chỉ dẫn biện
pháp an toàn tương ứng với dòng cảnh báo tai nạn (theo đánh giá rủi ro,
khảo sát hiện trường); Người cho phép ghi bổ sung những chỉ dẫn biện
pháp an toàn cần thiết khác nếu thiếu.
- Cột Đánh dấu: Người cho phép đánh dấu đã thực hiện hạng
mục này.
2.6. Cho phép Đơn vị công tác bắt đầu làm việc: Người cho phép ghi
thời gian bắt đầu ban giao hiện trường cho Đơn vị công tác, ghi họ tên,
chức vụ và ký vào PCT.
3. Tiếp nhận nơi làm việc
3.1. Đã kiểm tra những biện pháp an toàn tại hiện trường:
TT Đã kiểm tra những biện pháp an toàn tại hiện trường Đánh
dấu
1 Đơn vị QLVH đã thực hiện đủ và đúng các biện pháp an toàn
2 Đơn vị công tác cần làm thêm các biện pháp an toàn
Người chỉ huy trực tiếp đánh dấu xác nhận (dòng TT số 1) Đơn vị
QLVH đã thực hiện đủ và đúng các biện pháp an toàn.
Người chỉ huy trực tiếp đánh dấu xác nhận (dòng TT số 2) nếu Đơn vị
công tác cần làm thêm các biện pháp an toàn (tại 3.2).
3.2. Đã làm thêm các biện pháp an toàn và tiếp đất tại:
216