Page 314 - Hướng dẫn thực hiện an toàn lao động tại Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4
P. 314
- Thời gian: Ghi thời gian dự kiến công việc thực hiện từ khi bắt đầu
đến khi kết thúc (theo Đăng ký công tác hoặc đã thống nhất giữa hai đơn
vị).
- Cột Stt: Ghi số thứ tự mối nguy theo số tự nhiên.
- Cột Nhận diện mối nguy: Ghi các mối nguy theo công việc tại Quy
định công tác an toàn trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
- Cột Biện pháp an toàn: Ghi các biện pháp an toàn theo công việc tại
Quy định công tác an toàn trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
- Người cấp lệnh: Ghi họ tên và ký tên; Ngày (ghi ngày/tháng/năm);
Giờ (ghi giờ phút).
3. Phần C: Thực hiện công tác
- Đơn vị công tác: Ghi tên đơn vị công tác theo Đăng ký công tác.
- Số lượng người: Ghi tổng số người tham gia thực hiện công tác theo
Đăng ký công tác.
- Cột Stt: Ghi số thứ tự theo số tự nhiên.
- Cột Kiểm tra các biện pháp an toàn trước khi thực hiện công tác:
Người cấp lệnh ghi các biện pháp an toàn theo Đăng ký công tác.
- Cột Đánh dấu: Người CHTT đánh dấu đã thực hiện sau khi kiểm tra
đã thực hiện tốt tại mỗi bước.
- Cột Ghi chú: Người CHTT ghi lưu ý hoặc chú thích (nếu không có
để trống).
- Sau khi kiểm tra các biện pháp an toàn đã thực hiện tốt, Người CHTT
chỉ huy Nhân viên công tác vào vị trí công tác theo Danh sách Người tham
gia thực hiện công tác. Người tham gia thực hiện công tác khi vào vị trí
hoặc ra khỏi vị trí làm việc đều phải ký tên.
Trường hợp số lượng Người tham gia thực hiện công tác lớn hoặc thời
gian kéo dài nhiều ngày, phải lập Danh sách riêng kèm theo LCT.
Trường hợp thay đổi Người tham gia thực hiện công tác đều phải được
ghi nhận ký tên vào và ra khỏi vị trí công tác.
4. Phần D: Kết thúc công tác
Người CHTT kiểm tra đánh dấu: Người, thiết bị, phương tiện đã rút
hết; Thiết bị sẵn sàng đưa trở lại vận hành; Đã kết thúc công việc theo
phiếu công tác này và ký tên.
Người cấp lệnh kiểm tra đánh dấu: Thiết bị đủ điều kiện đưa trở lại
vận hành; Khóa lệnh công tác này và ký tên.
314